Tiền tố trong tiếng Anh

 

Tiền tố trong tiếng Anh

A. Khái niệm chung về Tiền tố & Hậu tố

Tiền tố hay còn được gọi là Tiếp đầu ngữ. Hậu tố còn được gọi là Tiếp vị ngữ.

Trong tiếng Anh có những từ gọi là từ gốc (root), từ gốc này có thể được ghép thêm một cụm từ ở trước gọi là Tiền tố (tiếp đầu ngữ - prefix). Tùy thuộc vào nghĩa của từ gốc và tiền tố mà chúng ta có một từ với nghĩa khác. Tương tự, cụm từ được ghép ở cuối từ gốc gọi là Hậu tố (tiếp vĩ ngữ - suffix).

Ví dụ:

- Căn ngữ happy nghĩa là hạnh phúc.

Tiền tố un- có nghĩa là không.

Hậu tố -ness có nghĩa là sự việc,...

Từ đó ta có:

unhappy : bất hạnh

happiness : niềm hạnh phúc

Và có cả những từ vừa có thêm thêm tiền tố và vừa có thể thêm hậu tố.

Ví dụ:

unhappiness : sự bất hạnh.

Tất cả các từ bắt nguồn từ một từ gốc nên chúng được gọi những từ cùng gia đình (familiar).

Như vậy nếu biết được một số tiền tố và hậu tố, thì khi gặp bất kỳ một từ nào mà ta đã biết từ gốc của nó thì chúng ta cũng có thể đoán được nghĩa của từ mới này. Đây cũng là một cách hữu hiệu để làm tăng vốn từ của chúng ta lên. Nhưng lưu ý rằng điều này chỉ có thể áp dụng cho một chiều là từ tiếng Anh đoán nghĩa tiếng Việt. Không phải lúc nào chúng ta cũng có thể tự tiện ghép các tiền tố hay hậu tố vào bất kỳ từ gốc nào được.

B. Tiền tố trong tiếng Anh

Các tiền tố (tiếp đầu ngữ) dis-, in-, un- đều có nghĩa là không. Nhưng tiền tố un- mang nghĩa không mạnh hơn các tiền tố dis-, in-. Căn ngữ ghép với tiền tố un- có nghĩa gần như ngược lại nghĩa gốc.

Ví dụ tiền tố làm thay đổi nghĩa của từ gốc ban đầu:

- clean : sạch

unclean : dơ bẩn

- agree : đồng ý

disagree : không đồng ý

mis- : nhầm

- to understand : hiểu

to misunderstand : hiểu lầm

re- : làm lại

- to read : đọc

to reread : đọc lại

- to write : viết

to rewrite : viết lại

Nếu bạn đã biết nghĩa của từ gốc, và tìm hiểu kỹ phần dưới đây thì với vô số từ được tạo từ các tiền tố phức tạp sẽ không thật sự làm khó bạn.

Phần dưới đây liệt kê một số tiền tố phổ biến trong tiếng Anh:

  • Tiền tố Un: thường mang nghĩa là không. Những từ mà có tiền tố un thường có nghĩa trái ngược với từ gốc ban đầu. Ví dụ:

    unaccordant (adj): không phù hợp

    unanalysable (adj): không thể phân tích được

    unaffected (adj): không xúc động, thản nhiên

    unafraid (adj): không sợ hãi

    unclean (adj): bẩn, bẩn thiểu

    uncolored (adj): không màu sắc

    uncontrolled (adj): không bị kềm chế

    undisciplined (adj): vô kỷ luật

    uneasy (adj): không thoải mái

  • Tiền tố Re: mang nghĩa là lại, lần nữa

    reappear (v.i): lại xuất hiện, lại hiện ra

    rearrange (v.t): sắp xếp lại, bố trí lại

    rebirth (n): sự sinh lại

    rebuild (v.t): xây lại, xây dựng lại

    recondition (v.t): tu sửa lại, tu bổ lại

    recopy (v.t): chép lại, sao lại

    redeem (v.t): mua lại, chuộc lại

    reform (v.t): tổ chức lại, cải tổ lại

    renew (v.t): phục hồi, tân trang

  • Tiền tố mis: mang nghĩa là sai, nhầm, không tốt

    misadvise (v.t): không đúng, cố vấn sai

    misconduct (n): đạo đức xấu, hạnh kiểm xấu

    miscount (n): sự đếm sai

    miscount (v): đếm sai, tính sai

    misjudge (v): đánh giá sai, xét sai

    mistake (v): phạm sai lầm, phạm lỗi

    mistake (n): lỗi, lỗi lầm

    misunderstand (v.t): hiểu lầm, hiểu sai

  • Tiền tố dis: mang nghĩa là không

    disability (n): sự bất tài

    disable (v.t): làm cho không đủ khả năng

    disaccustom (v.t): làm mất thói quen

    disaffirm (v.t): không công nhận, phủ nhận

    disagree (v.i): không đồng ý

    discredit (n): sự mất uy tín, sự mang tai tiếng

    discredit (v.t): mất uy tín, làm mang tai tiếng

  • Tiền tố non: mang nghĩa là không

    non-acceptance (n): sự không nhận

    non- believer (n): người không tín ngưỡng

    non-belligerent (n): nước không tham chiến

    non-belligerent (adj): không tham chiến

    non-contagious (adj): không lây

    non-cooperation (n): sự bất cộng tác

  • Tiền tố over: mang nghĩa là quá, quá liều

    overbusy (adj): quá bận

    overcareful (adj): quá cẩn thận

    over-confident (adj): quá tin

    overdear (adj): quá đắt

    over-delicate (adj): quá tế nhị

    overdose (v.t): cho quá liều lượng

    overeat (v.i): ăn quá nhiều

    overestimate (v.t): đánh giá quá cao

  • Tiền tố out: mang nghĩa là ra ngoài, ra khỏi, rời xa

    outbreak (v.i): phun ra, phụt ra

    outburst (n): sự bộc phát, sự bùng nổ

    outcry (n): sự la hét, tiếng la hhét

    outgoing (adj): đi ra

    outgush (v.i): phun ra, tóe ra

    outlet (n): chỗ thoat ra, lối ra

  • Riêng nhóm tiền tố bắt đầu với chữ cái I, bao gồm các tiền tố I, Il, Im, In, Ir mang nghĩa là không, bất, thiếu sẽ tuân theo qui tắc sau:

    • I đặt trước gn

    • Il đặt trước l

    • Im đặt trước b, m, p

    • Ir đặt trước r

    Ví dụ:

    ignore (v.t): làm ra vẻ không biết đến

    illegal (adj): bất hợp pháp

    illiterate (n): người thất học

    illiterate (adj): thất học

    illogical (adj): không logic, phí lý

    immodest (adj): bất lịch sự, khiếm nhã

    immoral (adj): vô đạo đức, trái đạo đức

    impatient (adj): thiếu kiên nhẫn

    impermanent (adj): không thường xuyên

    impolite (adj): vô lễ

    inconvenient (adj): bất tiện

    indenfinitive (adj): không định rõ, bất định

    indelicate (adj): thiếu tế nhị

    infinite (adj): không hạ định, vô tận

    irregular (adj): bất qui tắc

    irreligion (adj): sự không tín ngưỡng

    irresponsible (adj): thiếu tinh thần trách nhiệm

    Trên đây là các tiền tố phổ biến mà bạn thường hay gặp. Tất nhiên là còn có rất nhiều tiền tố trong tiếng Anh nữa, và hi vọng rằng chúng ta sẽ gặp nhau trong một bài nào đó để trình bày tất cả các tiền tố trong tiếng Anh.

Mới hơn Cũ hơn

Giáo án tài liệu